Tên chung quốc tế Ganciclovir Mã ATC J05AB06, S01AD09 Loại thuốc Thuốc chống virus Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang: 250 mg, 500 mg. Lọ bột pha tiêm: 500 mg ganciclovir natri. Dược lý và cơ chế tác dụng Ganciclovir là một nucleosid tổng hợp tương tự guanin có cấu trúc giống acyclovir. Ganciclovir […]
Chuyên mục: G
Tên chung quốc tế Gallium nitrate Mã ATC Chưa có Loại thuốc Thuốc chống tăng calci huyết (do ung thư), thuốc ức chế tiêu xương Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm 25 mg/ml (500 mg). Dược lý và cơ chế tác dụng Gali nitrat là một muối vô cơ kim loại có tác dụng […]
Tên chung quốc tế Gallamine Mã ATC M03AC02 Loại thuốc Thuốc giãn cơ loại phong bế thần kinh cơ không khử cực Dạng thuốc và hàm lượng Ống tiêm 1 ml, 2 ml và 3 ml (40 mg/ml hay 20 mg/ml). Tá dược natri edetat, natri bisulfid (Flaxedil – Mỹ); kali metabisulfid, natri sulfide (Flaxedil […]
Tên chung quốc tế Gallamine Mã ATC M03AC02 Loại thuốc Thuốc giãn cơ loại phong bế thần kinh cơ không khử cực Dạng thuốc và hàm lượng Ống tiêm 1 ml, 2 ml và 3 ml (40 mg/ml hay 20 mg/ml). Tá dược natri edetat, natri bisulfid (Flaxedil – Mỹ); kali metabisulfid, natri sulfide (Flaxedil […]
Tên chung quốc tế Galantamine Mã ATC N06DA04 Loại thuốc Chống sa sút trí tuệ Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén bao phim: 4 mg, 8 mg, 12 mg. Viên nang giải phóng chậm: 8 mg, 16 mg, 24 mg. Dung dịch uống: 4 mg/ml. Thường dùng dạng galantamin hydrobromid, liều lượng được tính […]
Tên chung quốc tế Gabapentin Mã ATC NO3AX12 Loại thuốc Thuốc chống động kinh, điều trị đau thần kinh Dạng thuốc và hàm lượng Nang: 100 mg, 300 mg, 400 mg. Viên nén, viên nén bao phim: 600 mg, 800 mg. Dung dịch uống: 250 mg/5 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Gabapentin […]
Đừng ngưng dùng gabapentin đột ngột mà không nói chuyện với bác sĩ, ngay cả khi cảm thấy tốt. Có thể làm tăng cơn co giật nếu ngừng sử dụng gabapentin đột ngột.
Gardasil được dùng trong một loạt 3 mũi. Có thể có mũi tiêm đầu tiên bất cứ lúc nào miễn là đang trong độ tuổi từ 9 đến 26 tuổi. Sau đó, sẽ cần phải nhận được một liều thứ hai 2.
Gamunex C có thể gây ra các cục máu đông. Cục máu đông có thể có nhiều khả năng nếu có các yếu tố nguy cơ như bệnh tim, bệnh máu lưu thông, sử dụng estrogen.
Gammagard được làm từ huyết tương người (một phần của máu) có thể chứa virus và tác nhân lây nhiễm khác. Plasma hiến tặng sẽ được thử nghiệm và điều trị để giảm nguy cơ.
Với khả năng đệm trung hòa, Gastropulgite có tác dụng kháng acide không hồi ứng, Gastropulgite tạo một màng bảo vệ.
Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâu và yên tĩnh.
Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV – 1), Herpes simplex typ II (HSV – 2), virus cự bào ở người (CMV). Virus Epstein – Barr, virus Varicella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm.
Điều trị duy trì trong giai đoạn tiền phẫu & hậu phẫu, trong bệnh tiêu chảy. Cung cấp và điều trị dự phòng các trường hợp thiếu K, Mg, Phospho & Zn. Dùng đồng thời với các dung dịch protein trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
Gonadotropin (hoặc gonadotrophin) là những hormon điều hòa tuyến sinh dục do thùy trước tuyến yên tiết
Glibenclamid là một sulfonylurê có tác dụng làm giảm nồng độ glucose trong máu.