Acid zoledronic – ACLASTA® 5mg/100ml; thuộc nhóm Bisphosphonate được bào chế dưới dạng dịch truyền tĩnh mạch. Cơ chế: Chống hủy xương Tác dụng: * Tác dụng chủ yếu lên xương, ức chế sự tiêu xương qua trung gian của hủy cốt bào. * Làm tăng đáng kể mật độ khoáng chất của xương ở […]
Chuyên mục: Thuốc điều trị đau
Năm 1899, sản phẩm Aspirin (Acid Acetylsalicylic) đầu tiên của hãng Bayer được lưu hành trên thị trường. Đây là thuốc giảm đau chống viêm đầu tiên của nhân loại.
(ĐTĐ) – Các thuốc đối vận serotonine – dopamine (SDA – serotonine dopamine antagonist) còn được gọi là thuốc chống loạn thần thế hệ 2, hoặc không điển hình. Bao gồm: risperidone, olanzapine, quetiapine, clozapine, ziprasidone. Thuốc phong tỏa thủ thể serotonine type 5-HT2 và thụ thể D2 làm cơ sở cho việc điều trị […]
(ĐTĐ) – Thuốc đầu tiên được tìm ra là Chlorpromazine, từ những năm 50. Có tác dụng đối vận với thụ thể D2, nên được gọi là nhóm thuốc đối vận thụ thể dopamine (DRA – dopamine receptor antagonist), còn được gọi là thuốc chống loạn thần thế hệ 1, thuốc chống loạn thần điển […]
1. Phân loại: Thuốc dùng để trị liệu cho các rối loạn tâm thần được gọi chung là thuốc hướng thần (psychotropic drug). Những thuốc này được mô tả theo áp dụng lâm sàng chính yếu của thuốc; VD: thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần, thuốc ổn định khí sắc, thuốc ngủ, thuốc […]
1. Nguyên tắc sử dụng corticosteroid Chỉ chỉ định thuốc khi có chẩn đoán chính xác Sử dụng trong thời gian cần thiết; giảm liều và ngừng ngay khi có thể. Theo dõi thường xuyên kết hợp phòng ngừa biến chứng (dạ dày tá tràng, rối loạn điện giải, tăng đường máu, huyết áp, nhiễm […]
Tên đồng nghĩa: NSAIDs – Nonsteroidal anti – inflammatory drugs 1. Nguyên tắc sử dụng thuốc chống viêm không streroid Bắt đầu bằng loại thuốc có ít tác dụng không mong muốn nhất. Lý do lựa chọn thuốc phụ thuộc vào từng bệnh nhân (tiền sử dạ dày, tim mạch, dị ứng, suy gan, suy […]
1. Chỉ định của Cyclopsphamid (Endoxan®) trong chuyên ngành cơ xương khớp – Viêm da cơ có tổn thương phổi kẽ, hoặc có viêm mạch nặng, hoặc đáp ứng kém với corticoid phối hợp với methotrexat. – Lupus ban đỏ có viêm cầu thận tiến triển, hội chứng thận hư… không đáp ứng với corticoid. […]
1. Glucosamin: Trong bệnh thoái hóa khớp, thực chất là các tế bào sụn khớp bị thoái hóa và mất cân bằng chuyển hóa dẫn đến mất khả năng tổng hợp proteoglycan cấu tạo nên sụn khớp làm cho sụn khớp dần dần bị phá hủy. Thuốc glucosamin có tác dụng: + Kích thích tế […]
1. Thuốc hủy a-adrenergic. Dihydroergotamine (Biệt dược: Tamik 3mg viên nén hoặc bọc đường, Seglor 5mg vừa có tác dụng nhanh vừa có tác dụng chậm, thuốc nhỏ giọt dung dịch 0,1%, ống tiêm 1ml/0,5mg). Là dẫn chất một alcaloid ở nấm cựa gà, có tác dụng duy trì thế cân bằng vận mạch ở […]
Yếu tố hoại tử khối u alpha (Tumor Necrosis Factor-alpha – TNF-alpha) là một protein do cơ thể sản sinh ra trong phản ứng viêm, trong phản ứng của cơ thể với chấn thương. TNF thúc đẩy quà trình viêm, sốt và các dấu hiệu có liên quan (đau, nhạy cảm đau và sưng) trong […]
I. CÁC THUỐC ĐỐI KHÁNG VỚI PG. 1. Acid mefenamic. Thuốc giảm đau chống viêm do ức chế tổng hợp prostaglandin, đồng thời đối kháng tác dụng của PG, ngăn cản sự tác động của PG ở các thụ cảm thể (nên có thể điều trị chứng đau bụng kinh). Biệt dược: Dyspen, Mefenix, Painnox, […]
1. Thuốc ức chế chọn lọc COX2: Là thuốc ức chế ưu tiên trên COX2, có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm bằng hoặc cao hơn Indomethacin nhưng biến chứng trên tiêu hóa lại giảm đáng kể. 1.1. Meloxicam. Biệt dược: Mobic, Melobic, Melogesic . Viên nén 7,5 mg, lọ bột tiêm 15mg. […]
1. Paracetamol (acetaminophen). – Dược động học: Hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, sinh khả dụng là 80-90%, hầu như không gắn vào protein huyết tương. Chuyển hóa lớn ở gan và một phần nhỏ ở thận, cho các dẫn xuất glucuro và sulfo-hợp, thải trừ qua thận. – Đặc điểm tác dụng: Khác […]
Là nhóm thuốc chống viêm mới được tổng hợp, có nhiều ưu điểm: + Tác dụng chống viêm mạnh với liều điều trị chỉ bằng 1/6 so với các thuốc thế hệ trước. Tác dụng giảm đau xuất hiện nhanh nửa giờ sau khi uống. + Thời gian bán thải dài (2-3 ngày) cho phép […]
Nhóm này có đặc điểm: – Liều thấp có tác dụng giảm đau, liều cao có tác dụng chống viêm. – ít tác dụng phụ (nhất là đường tiêu hóa) hơn aspirin, indometacin và pyrazolon , vì vậy được dùng nhiều trong viêm khớp mạn. – Chế phẩm và liều lượng: 1. Ibuprofen. Biệt dược: […]
1. Diclofenac: – Tác dụng chống viêm tương tự như aspirin trong khi tác dụng phụ nhất là tiêu hóa thì ít hơn. – Hiện nay chưa có kinh nghiệm dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi. Khi dùng tránh phối hợp với aspirin, các thuốc NSAID khác, thuốc uống chống đông máu, muối lithi, […]
1. Indometacin. – Đặc điểm tác dụng: Tác dụng chống viêm mạnh hơn phenylbutazon 20-80 lần và mạnh hơn hydrocortison 2-4 lần. Đối kháng rõ với PG. Tác dụng trên cả giai đoạn đầu và cuối của viêm. Tác dụng giảm đau liên quan mật thiết với tác dụng chống viêm (liều chống viêm/ liều […]
1. Metamizol. – Biệt dược: Analgin, Alpopyrin, Novamidazophen, Novalgin, Novapyri… – Kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, dễ tan trong nước, khó tan trong rượu, không tan trong ether. – Tác dụng hạ sốt, giảm đau thuộc loại mạnh nhất trong nhóm non-steroid, tác dụng chống sviêm yếu. Hấp thu nhanh, tác dụng mạnh và […]
1. Về mặt cấu trúc, chia làm 2 nhóm. 1.1. Nhóm không có delta: Là loại có một đường nối kép C4 – C5, loại này giữ muối nước nhiều hơn, có tác dụng hormon mạnh hơn, nhưng tác dụng điều trị ngắn. Hình 2.8. Cấu tạo hoá học của Hydrocortison – Cortison. Viên 1-5mg. […]
Gluco-corticoid là một hormon vỏ thượng thận có tác dụng thúc đẩy tổng hợp glucose từ protid, thải trừ K+, giữ Na+ và kiềm chế tác dụng của ACTH. Gluco-corticoid tự nhiên có hai loại chính là Cortisol (Hydrocortison) và Corticosteron. Trong lâm sàng, các chế phẩm corticoid đều là dẫn xuất của cortisol hay […]
- 1
- 2