Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Bộc Tham – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt có ý chỉ: khi người đầy tớ quỳ gối xuống (tham dự vào việc cởi giầy cho chủ…) thì lộ huyệt ra, vì vậy gọi là Bộc Tham (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
An Tà, Bột Tham.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Thiết bị điều trị nhiệt
VỊ TRÍ
Xác định bờ trên mặt ngoài xương gót chân, huyệt ở sát bờ trên xương gót, thẳng dưới huyệt Côn Lôn, trên đường tiếp giáp lằn da đổi màu.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 61 của kinh Bàng Quang.
• Huyệt giao hội với Mạch Dương Kiều.
TÁC DỤNG
Ích Thận, cường cốt, thư cân, hoạt lạc, trấn tĩnh, an thần.
CHỦ TRỊ
Trị gót chân đau, chi dưới yếu liệt.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là gân cơ mác bên dái và gân cơ mác bên ngắn ở phía trước, gân gót chân ở phía sau, bờ trên xương gót.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh cơ – da và dây thần kinh chầy sau.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Kim Môn (Bq 63) trị trẻ nhỏ bị động kinh, điên giản [Mã giản] (Giáp Ất Kinh).
2.Phối Chí Âm (Bq 67) + Giải Khê (Vi 41) + Khâu Khư (Đ 40) + Khiếu Âm (Đ 44) trị gân cơ cứng (Tư Sinh Kinh).
3.
THAM KHẢO
• “Bệnh Điên khi mới bắt đầu phát, trước hết người bệnh bị vặn ngược, cứng đờ, cột sống cứng, bệnh biểu hiện ở các kinh Túc Dương Minh, Túc Thái Âm, Thủ Thái Âm và Túc Thái Dương, châm ở các huyệt ủy Dương (Bq 39) + Phi Dương (Bq 58) + Bộc Tham (Bq 61) + Kim Môn (Bq 63), châm xuất huyết cho đến khi nào mầu huyết biến (thành đỏ) mới thôi” – Thiên Điên Cuồng (Linh Khu 22, 7-8).
Originally posted 2018-08-06 02:30:01.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !