Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Cơ Môn – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Ngồi thõng 2 chân, giống hình cái cơ để hốt rác. Huyệt ở vùng đùi, giống hình cái ky (cơ) vì vậy gọi là Cơ Môn (Trung Y Cương Mục).
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Ở chỗ lõm tạo nên bởi bờ ngoài cơ may, bờ trong cơ thẳng trước đùi và cơ rộng trong. Ngồi ngay, từ đầu gối đo lên 8 thốn, cách Huyết Hải 6 thốn, nơi có động mạch nhảy.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
Huyệt thứ 11 của kinh Tỳ.
TÁC DỤNG
Tuyên thông hạ tiêu.
CHỦ TRỊ
Trị bụng dưới đau, tuyến hạch bẹn viêm, tiểu không tự chủ, niệu đạo viêm.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là khe cơ may và cơ rộng trong, gần bờ trong cơ thẳng, trước đùi, cơ rộng giữa xương đùi.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh đùi.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Bàng Quang Du (Bq 28) + Đại Đôn (C 1) + Thái Xung (C 3) + Thần Môn (Tm.7) + Thông Lý (Tm.5) + Ủy Trung (Bq 40) trị tiểu nhiều (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Hành Gian (C 2) + Nhiên Cốc (Th 2) trị ngứa niệu đạo (Châm cứu Học Thượng Hải).
3.
GHI CHÚ
• Không châm sâu vì bên dưới có động mạch.
• Nếu ngộ châm làm cho chân vận động khó khăn, không được tự ý hoặc đại tiện bí, nên châm huyệt Phúc Ai (Ty 16) để giải cứu. Châm sâu 1,5 thốn, lưu kim khoảng nửa giờ, sau đó vê kim qua bên trái 9 lần, bên phải 6 lần rồi rút kim ra (Danh Từ Huyệt Vị Châm cứu).
Originally posted 2018-08-06 02:30:03.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !