Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Cự Cốt – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở gần u xương vai, giống như một xương (cốt) to (cự), vì vậy gọi là Cự Cốt.
XUẤT XỨ
Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (Tố Vấn 59).
VỊ TRÍ
Chỗ lõm giữa xương đòn với gai sống vai.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 16 của kinh Đại Trường.
• Huyệt giao hội với mạch Âm Kiểu, nơi kinh Đại Trường qua Đốc Mạch ở huyệt Đại Chùy, trước khi tới rãnh Khuyết Bồn.
TÁC DỤNG
Tán uế, thông lạc, giáng khí.
CHỦ TRỊ
Trị bệnh ở khớp vai, lưng, chi trên, lao hạch.
CHÂM CỨU
Châm thẳng hoặc hơi xiên xuống dưới bên ngoài, sâu 0,5 – 1,5 thốn, Cứu 3 – 7 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cơ thang, cơ trên gai.
• Thần kinh vận động cơ là dây trên vai của đám rối thần kinh nách, nhánh ngoài của dây thần kinh sọ não số XI và 1 nhánh của đám rối cổ sâu.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Tiền Cốc (Ttr 2) trị tay không giơ lên được (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Thiên Liêu (Ttu.15) + Kiên Ngung (Đtr 15) + Tý Nhu (Đtr 14) + Nhu Hội (Ttu.13) trị cơ tam giác ở vai sưng đau (Trung Quốc Châm cứu Học).
3.
4.Phối Dương Lăng Tuyền (Đ 34)+ Kiên Liêu (Ttu.14) thấu Cực Tuyền (Tm 1) trị quanh khớp vai viêm (Châm cứu Học Thượng Hải).
Originally posted 2018-08-06 02:30:03.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !