Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Đái Mạch – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt nằm ở trên đường vận hành của mạch Đái (ở ngang thắt lưng), vì vậy gọi là Đái Mạch.
TÊN KHÁC
Đới Mạch.
XUẤT XỨ
Thiên ‘Điên Cuồng’ (Linh Khu 22).
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Tại trung điểm của đầu xương sườn thứ 11 và 12, ngang với rốn.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 26 của kinh Đởm.
• Huyệt giao hội với Mạch Đới.
• Huyệt trở nên mẫn cảm (ấn đau) với người bị huyết trắng (đới hạ) kinh niên.
TÁC DỤNG
Điều hòa Đái mạch, tư Can Thận, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt.
CHỦ TRỊ
Trị lưng và thắt lưng đau, thần kinh gian sườn đau, bàng quang viêm, màng trong tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn, bạch đái.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cơ chéo to, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc, Đại trường hoặc Thận.
• Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Hiệp Khê (Đ 43) trị bụng dưới cứng đau, kinh nguyệt không đều (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Bạch Hoàn Du (Bq 30) + Gian Sử (Tb 7) + Khí Hải (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty 6) trị xích bạch đới (Tư Sinh Kinh).
3.
4.Phối cứu Quan Nguyên (Nh.4) trị Thận suy (Ngọc Long Ca).
5.Phối Khí Hải (Nh.6) + Ngũ Xu (Đ 27) + Tam Âm Giao (Ty 6) trị xích bạch đới (Trung Quốc Châm cứu Học Khái Yếu)
6.Phối Âm Lăng Tuyền (Ty 9) + Bạch Hoàn Du (Bq 30) + Tam Âm Giao (Ty 6) trị bạch đới ra nhiều (Châm cứu Học Thượng Hải).
7.Phối Địa Cơ (Ty 8) + Tam Âm Giao (Ty 6) + Trung Cực (Nh.3) thấu Khúc Cốt (Nh.2) trị màng trong tử cung viêm (Châm cứu Học Thượng Hải).
8.Phối Hoàn Khiêu (Đ 30) + Khiêu Dược + Thận Tích + Tứ Cường trị bại liệt (Châm cứu Học Thượng Hải).
Originally posted 2018-08-06 02:30:03.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !