Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Đào Đạo – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Đào = hun đúc nên, chỉ dương khí thông hành như cái bếp hun đúc cho đường (đạo) được thông, vì vậy gọi là Đào Đạo (Trung Y Cương Mục).
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống lưng 1, ngay dưới huyệt Đại Chùy một đốt sống.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 13 của mạch Đốc.
• Huyệt Hội của mạch Đốc với kinh Bàng Quang (ở huyệt Phong Môn).
TÁC DỤNG
Sơ giải tà ở biểu, thanh nhiệt ở Phế, bổ hư tổn, định thần.
CHỦ TRỊ
Trị đầu đau, cột sống đau, lưng đau, cột sống yếu, sốt rét, cảm cúm, sốt âm, mồ hôi trộm, hoảng sợ.
CHÂM CỨU
Châm chếnh lên, luồn dưới mỏm gai, hướng vào khoảng gian đốt sống lưng 1 – 2, sâu 0,3 – 1 thốn. Cứu 10 – 15 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là gân cơ thang, gân cơ trám hoặc cơ thoi, gân cơ răng bé sau – trên, cơ gối đầu, cơ gai dài của lưng, cơ ngang gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, các nhánh của đám rối cổ, các nhánh của dây thần kinh sống.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Thần Đường (Bq 44) + Phong Trì (Đ 20) trị say rượu (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Phế Du (Bq 23) trị sốt do thời dịch [tuế nhiệt thời hành] (Bách Chứng Phú).
3.
4.Phối Cách Du (Bq 17) + Phế Du (Bq 13) trị điên cuồng (Châm cứu Học Thượng Hải).
5.Phối Gian Sử (Tb 5) + Khúc Trì (Đtr 11) + Nội Quan (Tb 6) trị sốt rét (Châm cứu Học Thượng Hải).
6.Phối Nhân Trung (Đc 26) + Nội Quan (Tb 6) + Phong Long (Vi 40) + Yêu Kỳ trị động kinh (Châm cứu Học Thượng Hải).
Originally posted 2018-08-06 02:30:01.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !