Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Dương Bạch – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Phần trên = Dương; Bạch = sáng. Huyệt có tác dụng làm cho sáng mắt, lại ở phần dương, vì vậy gọi là Dương Bạch (Trung Y Cương Mục).
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Trước trán, trên đường thẳng qua chính giữa mắt và phía trên lông mày cách 1 thốn.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 14 của kinh Đởm.
• Huyệt hội với kinh Dương Minh và Dương Duy Mạch.
TÁC DỤNG
Khu phong, tiết hỏa, tuyên khí, minh mục.
CHỦ TRỊ
Trị liệt mặt, đầu và vùng trán đau, bệnh về mắt (loạn thị, quáng gà, thần kinh vành mắt đau).
CHÂM CỨU
Châm xiên thấu Ngư Yêu hoặc Toàn Trúc, Ty Trúc Không. Cứu 1 – 3 tráng. Ôn cứu 3 – 5 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cơ trán, xương trán.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt.
• Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Giải Khê (Vi 42) + Hợp Cốc (Đtr 4) trị đầu đau như búa bổ (Ngọc Long Ca).
2.Phối Địa Thương (Vi 4) + Khiên Chính + Tứ Bạch (Vi 2) trị liệt mặt (Châm cứu Học Thượng Hải).
3.
4.Phối Khiếu Âm (Đ 11) + Não Hộ (Đc.17) + Ngọc Chẩm (Bq.9) trị nhãn cầu đau nhức (Châm cứu Học Thượng Hải).
5.Phối Đầu Duy (Vi 8) + Phong Trì (Đ 20) + Thái Dương trị mi mắt sụp xuống (Châm cứu Học Thượng Hải).
Originally posted 2018-08-06 02:30:01.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !