Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Kiên Ngung – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở một góc (ngung) của xương vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Ngung.
TÊN KHÁC
Biên Cốt, Kiên Cốt, Kiên Tỉnh, Ngung Tiêm, Thiên Cốt, Thiên Kiên, Thượng Cốt, Trung Kiên Tỉnh.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Dang cánh tay thẳng, huyệt ở chỗ lõm, phía trước và ngoài khớp, mỏm cùng – xương đòn.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 15 của kinh Đại Trường.
• Huyệt giao hội của kinh Đại Trường với Tiểu Trường và mạch Dương Duy.
TÁC DỤNG
Thanh tiết hỏa khí ở Dương Minh, khu phong, trục thấp, giải nhiệt.
CHỦ TRỊ
Trị cánh tay và vai đau, khớp vai đau, cơ đau do phong thấp, bán thân bất toại, bệnh ngoài da.
CHÂM CỨU
• Châm thẳng 0,5 – 1,5 thốn hoặc giơ tay lên cho ngang với vai, châm thẳng tới huyệt Cực Tuyền (hố nách).
• Trị bệnh ở cơ bó đòn và bó cùng: xuôi tay xuống, châm mũi kim giữa khớp xương cánh tay và khớp vai, sâu 0,5 – 1 thốn, khi đắc khí rồi thì hướng mũi kim ra 2 bên (mỗi bên sâu 2 – 3 thốn) cho đến khi có cảm giác như điện giật xuống vùng cánh tay.
• Trị tay lệch ra ngoài thì châm luồn kim dưới da, hướng kim về phía cơ tam giác.
• Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 15 phút.
GIẢI PHẪU
Dưới da là khe giữa bó đòn và bó cùng vai của cơ Delta, khe khớp – giữa xương bả vai và xương cánh tay. Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh mũ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Khúc Trì (Đtr 11) [đều cứu] trị lao hạch (Cảnh Nhạc Toàn Thư).
2.Phối Đại Trữ (Bq 11) + Phong Môn (Bq 12) + Trung Chử (Ttu 3) trị vai và lưng sưng đau (Châm Cứu Đại Thành).
3.
4.Phối Điều Khẩu (Vi 38) + Hạ Cự Hư (Vi 38) + Linh Đạo (Tm 4) + Ôn Lưu (Đtr 7) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị nhũ ung (Loại Kinh Đồ Dực).
5.Phối Bá Hội (Đc 20) + Khúc Trì (Đtr 11) + Phát Tế + Phong Thị (Đ 31) + Túc Tam Lý (Vi 36) + Tuyệt Cốt (Đ 39) để phòng ngừa trúng phong (Vệ Sinh Bảo Giám).
6.Phối Âm Lăng Tuyền (Ty 9) + Khúc Trì (Đtr 11) + Phong Thị (Đ 31) trị phong thấp đau nhức [thống tý] (Trung Hoa Châm Cứu Học).
7.Phối Kiên Liêu (Ttr 14) + Kiên Trinh (Ttr 9) + Nhu Du (Ttr 10) trị khớp vai đau (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
8.Phối Khúc Trì (Đtr 11) + Kiên Liêu (Ttr 4) + Kiên Nội Lăng trị khớp vai viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
9.Phối Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + Kiên Liêu (Ttr 4) trị bao khớp dưới xương vai viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
10.Phối Hợp Cốc (Đtr 4) + Khúc Trì (Đtr 11) trị chi trên liệt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
THAM KHẢO
• “Thiên Thủy Huyệt Nhiệt Luận ghi: Ngung Cốt (Kiên Ngung) + Tủy Không (Yêu Du – Đc.2) + Ủy Trung (Bq 40) + Vân Môn (P 2), tám huyệt này có tác dụng để tả nhiệt ở tứ chi” (Tố Vấn 61, 19). “Kiên Ngung + Khúc Trì (Đtr 11) là 2 huyệt bí pháp trị loa lịch [lao hạch] (Loại Kinh Đồ Dực).
Originally posted 2018-08-06 02:40:02.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !