Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Kinh Cừ – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt nằm ở rãnh (Cừ) mạch quay và gân cơ tay, giống như cái rạch ở giữa 2 đường kinh, vì vậy gọi là Kinh Cừ.
TÊN KHÁC
Kinh Cự.
XUẤT XỨ
Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Trên lằn chỉ cổ tay 1 thốn, ở mặt trong đầu dưới xương quay.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 8 của kinh Phế.
• Huyệt Kinh, thuộc hành Kim.
• Huyệt quan trọng để phát hãn.
TÁC DỤNG
Tuyên Phế, giáng khí, sơ phong, giải biểu.
CHỦ TRỊ
Trị bàn tay và cổ tay đau, ngực đau, họng đau, ho, suyễn.
CHÂM CỨU
Châm thẳng hoặc xiên 0,3 – 0,5 thốn. Ôn cứu 3 – 5 thốn.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là rãnh mạch quay. Rãnh tạo nên bởi gân cơ ngửa dài và mặt trong đầu dưới xương quay (ở ngoài), gân cơ gan tay to và gân cơ gấp chung nông (ở trong), gân cơ gấp riêng ngón tay cái và cơ sấp vuông (ở đáy rãnh).
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Khâu Khư (Đ 40) trị ngực và lưng đau, họng khò khè (Thiên Kim Phương).
2.Phối Hành Gian (C 2) trị ho, cổ ngứa (Thiên Kim Phương).
3.
GHI CHÚ
• Tránh châm sâu vào xương và động mạch. Sách Giáp Ất ghi không cứu vì có thể ảnh hưởng đến thần minh.
Originally posted 2018-08-06 02:40:02.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !