Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Phụ Dương – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở ống chân (phụ), lại ở mặt ngoài (dương), vì vậy gọi là Phụ Dương (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Phò Dương, Phù Dương.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Trên mắt cá chân ngoài (huyệt Côn Lôn – Bq.60), đo thẳng lên 3 thốn, ở khe giữa cơ dép và cơ mác bên ngắn.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 59 của kinh Bàng Quang.
• Huyệt Khích của mạch Dương Kiều.
TÁC DỤNG
Thư cân, hoạt lạc, hoạt huyết, chỉ thống.
CHỦ TRỊ
Trị đầu đau, vùng thắt lưng đau, đùi đau, khớp mắt cá chân sưng đau.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,8 – 1,2 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là khe giữa cơ dép và cơ mác bên ngắn cơ gấp dài ngón chân cái, bờ dưới cơ chầy sau.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây cơ – da và nhánh của dây thần kinh chầy sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Thiên Tỉnh (Ttu.10) trị gân co rút (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Hành Gian (C.2) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị (Đ.31) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Ủy Trung (Bq.40) + Yêu Du (Đc.2) trị lưng và đùi đau (Châm Cứu Học Giản Biên).
Originally posted 2018-08-06 03:10:01.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !