Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Thạch Quan – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Thạch = cứng; Quan = cửa ải. Huyệt có tác dụng trị khí tụ lại thành cục cứng, đầy ở dạ dầy và ruột, vì vậy gọi là Thạch Quan (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Hữu Quan, Thạch Khuyết.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Rốn đo thẳng lên 3 thốn (huyệt Kiến Lý – Nh.11), đo ra ngang 0,5 thốn.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 18 của kinh Thận.
• Huyệt giao hội với Xung Mạch.
CHỦ TRỊ
Trị dạ dày đau, thực đạo co thắt, táo bón, nấc cụt.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 5 – 7 tráng. Ôn cứu 10 – 15 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, đại trường ngang.
• Thần kinh vận động cơ là 6 nhánh thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Bàng Quang Du (Bq 28) trị bụng đau, táo bón (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Đại Chung (Th.4) trị táo bón (Tư Sinh Kinh).
3.
4.
Phối Đàn Trung (Nh 17) + Hạ Quản (Nh 10) + Thái Bạch (Ty.3) trị ế cách (Châm Cứu Đại Thành).5.Phối Đại Đô (Ty.2) + Thạch Môn (Nh 5) trị khí kết, Tâm đầy cứng, táo bón (Tâm Pháp Phụ Dư).
Originally posted 2018-08-06 03:10:01.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !