Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Trật Biên – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở bên cạnh (biên) của xương cùng 4 (gần chót = trật) vì vậy gọi là Trật Biên (Trung Y Cương Mục).
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Ngang lỗ xương cùng thứ 4, cách Đốc Mạch 3 thốn, cách Trung Lữ Du 1,5 thốn.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
Huyệt thứ 54 của kinh Bàng Quang.
TÁC DỤNG
Cường kiện yêu tất, sơ thông kinh lạc, thanh nhiệt, lợi thấp.
CHỦ TRỊ
Trị thần kinh tọa đau, chi dưới liệt và tê đau, bệnh ở phần hậu môn, sinh dục.
CHÂM CỨU
• Thẳng khi trị dây thần kinh hông đau.
• Thẳng, hướng mũi kim ra ngoài thấu huyệt Hoàn Khiêu (Đ.30) hoặc Khiêu Dược trị cơ mông yếu hoặc teo.
• Xiên vào trong 45° để trị bệnh ở cơ quan sinh dục.
• Xiên xuống dưới vào trong 45° trị bệnh ở hậu môn. Cứu 3 – 7 tráng. Ôn cứu 5 – 15 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới huyệt là cơ mông to, bờ dưới cơ tháp. Bên dưới là dây thần kinh mông dưới của tiết đoạn thần kinh thắt lưng 4 – 5, thần kinh cùng 1 – 2, nơi bắt đầu của thần kinh da đùi sau của tiết đoạn thần kinh cùng 1 – 3 và dây thần kinh hông của tiết đoạn thần kinh thắt lưng 4 cùng 3.
• Thần kinh vận đọng cơ là nhánh của dây thần kinh mông trên, nhánh của đám rối cùng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4 và L5.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Ân Môn (Bq.37) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) trị lưng và đùi đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
2.Phối Côn Lôn (Bq.60) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Hoàn Khiêu (Đ.30) trị thần kinh tọa đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
3.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !