Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Tứ Độc – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Độc = rãnh nước lớn. Huyệt ở phía sau huyệt Tam Dương Lạc (là nơi kinh khí của tam dương chảy qua, tạo thành rãnh nước lớn = độc). Sau tam là tứ, vì vậy gọi là Tứ Độc (Trung Y Cương Mục).
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Ở mặt sau cẳng tay, dưới khớp khuỷu 5 thốn, giữa khe xương trụ và xương quay.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
Huyệt thứ 9 của kinh Tam Tiêu.
TÁC DỤNG
Sơ kinh, hoạt lạc, khoan hung, lý khí, lợi hầu, khai khiếu.
CHỦ TRỊ
Trị điếc, răng đau, cánh tay đau.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là khe giữa cơ duỗi chung ngón tay và cơ duỗi riêng ngón tay út, cơ dạng dài ngón cái, màng gian cốt.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Thiên Dũ (Ttu.16) trị điếc đột ngột (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Dịch Môn (Ttu.2) trị thở ngắn, trong họng có cảm giác vướng (Tư Sinh Kinh).
3.Phối Phong Trì (Đ.20) thấu Phong Trì (bên kia) + Thái Dương thấu Suất Cốc trị đầu đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Originally posted 2018-08-06 03:25:02.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !