Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Xung Môn – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt là nơi hội của kinh túc Thái Âm Tỳ và túc Quyết Âm Can. Kinh khí của 2 đường kinh này đều khởi từ chân lên đến vùng bụng thì chạm nhau (xung) ở môn hộ, vì vậy gọi là Xung Môn (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Thượng Từ Cung, Tiền Chương, Từ Cung.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Ở ngoài động mạch đùi, trên khớp xương mu (huyệt Khúc Cốt – Nh.2), cách đường giữa bụng ngang ra 3,5 thốn.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 12 của kinh Tỳ.
• Huyệt Hội của Túc Thái Âm Tỳ + Quyết Âm Can và Mạch Âm Duy.
• Huyệt khởi đầu của kinh Biệt Tỳ.
TÁC DỤNG
Thanh tiết nhiệt ở hạ tiêu.
CHỦ TRỊ
Trị dịch hoàn viêm, đau do thoát vị, màng tử cung viêm, tiểu bí.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 10 – 20 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới huyệt là bờ ngoài bó mạch thần kinh đùi, khe giữa cơ chậu và cơ lược, cơ bịt ngoài, cơ sinh đôi dưới.
• Thần kinh vận động cơ là các ngành ngang của đám rối thắt lưng, nhánh của dây thần kinh cơ – da. Các nhánh của dây thần kinh bịt. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Khí Xá (Vi.11) trị bụng đầy (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Âm Khích (Tm.6) trị sán khí (thoái vị) (Tư Sinh Kinh).
3.
4.Phối Khí Xung (Vi.30) trị đới hạ, sản hậu bị băng huyết (Bách Chứng Phú).
5.Phối Huyết Hải (Ty.10) trị đau từng cơn do bụng có hòn cục [Huyền tích] (Châm Cứu Tụ Anh).
GHI CHÚ
• Tránh mạch máu.
Originally posted 2018-08-06 03:25:02.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !