Tên khoa học: Smilax glabra Roxb.
Họ : Hành Tỏi (Liliaceae)
Tên khác: Củ khúc khắc (Việt Nam), Vũ dư lương, Thổ tỳ giải, Sơn kỳ lương. Tiếng Hán: 土 茯 苓
Bộ phận dùng: thân rễ (vẫn gọi là củ). Củ có từng khúc, dài ngắn tròn dẹt không đều, khô, thịt mềm, mịn, đỏ nâu, đã gọt sạch gai tua, không mốc mọt, không vụn nát là tốt.
Thành phần hoá học: có chất saponin, chất chát, chất nhựa và nhiều tinh bột.
Tính vị: vị ngọt nhạt, tính bình.
Quy kinh: Vào kinh Can và Vị.
Tác dụng: thanh nhiệt.
Chủ trị: trị thấp nhiệt, mạnh gân xương, trị ác sang.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Liều dùng: Ngày dùng 12 – 32g hoặc hơn.
Kiêng ky: Can Thận hư, không sang độc thì không nên dùng.
Kiêng uống nước trà
Cách bào chế:
Theo kinh nghiệm Việt Nam: – Rửa sạch, ủ hai ba ngày cho mềm, thái hoặc bào mỏng độ 2 ly. Phơi khô (thường dùng).
– Nấu thành cao lỏng (1ml = 5g dược liệu).
– Làm bột: rửa sạch, ủ mềm, giã nhỏ, hoà với nước rồi chắt lấy nước, để lắng, gạn lấy bột, làm nhiều lần như vậy. Bột đem sấy khô.
Bảo quản: cần chống mọt, mốc, năng phơi sấy.
Nguồn Suckhoedoisong.vn – Tuetinhlienhoa.com.vn
Originally posted 2011-04-06 06:56:11.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !