Tên chung quốc tế Calcium disodium edetate (Calcium EDTA) Mã ATC V03AB03 (các edetat) Loại thuốc Chất tạo phức, thuốc giải độc chì Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm: 200 mg/ml (5 ml, 10 ml). Thuốc kem bôi da: Natri calci edetat 10%, điều trị tổn thương và nhạy cảm của da đối với […]
Chuyên mục: C
Mục lục bài viết Tên chung quốc tế Calcium chloride Mã ATC A12AA07, B05XA07, G04BA03 Loại thuốc Muối calci; bổ sung chất điện giải Dạng thuốc và hàm lượng Ông tiêm (dạng muối CaCl . 6H O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml). Ông tiêm (dạng muối CaCl2. […]
Mục lục bài viết Cục Quản lý Dược đã có thông báo tạm ngừng cấp số đăng ký đối với thuốc chứa calcitonin dạng xịt mũi để điều trị loãng xương (xem Thông tin quy chế). Các thông tin về chế phẩm dạng xịt mũi chứa calcitonin dưới đây có tính chất tham khảo. Tên […]
Mục lục bài viết Tên chung quốc tế Calcipotriol Mã ATC D05AX02 Loại thuốc Thuốc điều trị vảy nến (dùng ngoài), dẫn chất vitamin D3 tổng hợp. Dạng thuốc và hàm lượng Tuýp thuốc mỡ, kem (0,005%) bôi ngoài da: 1,5 mg/30 g, 3 mg/60 g, 6 mg/120 g. Lọ dung dịch (0,005%) bôi da […]
Mục lục bài viết Tên chung quốc tế Calcifediol Mã ATC A11CC06 Loại thuốc Thuốc tương tự vitamin D Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang 20 microgam, 50 microgam. Dung dịch uống: Lọ 10 ml dung dịch trong propylenglycol (1 ml = 30 giọt; 1 giọt = 5 microgam calcifediol). Dung dịch uống: 15 […]
Các loại thuốc kháng sinh như cephalexin có thể gây tiêu chảy, có thể là một dấu hiệu của một nhiễm trùng mới. Nếu bị tiêu chảy hoặc có máu ở trong đó, gọi bác sĩ.
Không sử dụng Cymbalta cùng với thioridazine (Mellaril), hoặc chất ức chế MAO như Furazolidone (Furoxone), isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil).
Người ta không biết liệu clonidin là có hại cho thai nhi. Báo cho bác sĩ nếu đang mang thai hoặc dự định có thai trong thời gian điều trị. Clonidine có thể đi vào sữa mẹ.
Ngưng dùng ciprofloxacin và gọi cho bác sĩ ngay nếu có đau đột ngột, sưng, đau, cứng khớp, hoặc các vấn đề di chuyển trong bất kỳ của các khớp xương.
Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
Phải tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng, hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp