Dicynone! Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.
Viên nén 500 mg: Hộp 20 viên.
Dung dịch tiêm 250 mg/2 ml: Ống 2 ml, hộp 6 ống.
Thành phần
Mỗi 1 viên
Étamsylate 500mg.
(Sulfite)
Mỗi 1 ống
Étamsylate 250mg.
(Sulfite)
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Dược lực học
Chống xuất huyết và bảo vệ mạch máu.
Tăng cường sức đề kháng của mao mạch và làm giảm tính thấm của mao mạch.
Dược động học
Ở người, tamsylate được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 15 mg/ml sau 4 giờ. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là khoảng 8 giờ. Đối với dạng tiêm, 1 giờ sau khi tiêm (IV hoặc IM) 500 étamsylate, nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là 30 mg/ml. Các thời gian bán hủy trong huyết tương tương ứng là 1,9 giờ (IV) và 2,1 giờ (IM).
Tỷ lệ gắn với protéine huyết tương cao, vào khoảng 95%.
Etamsylate được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa (trên 80%).
Chỉ định
Dạng uống (Dicynone 500 mg)
Nội khoa:
Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.
Hỗ trợ điều trị các trường hợp xuất huyết do rối loạn chức năng của tính bền mao mạch, mảng bầm máu, đốm xuất huyết, chảy máu nướu răng, chảy máu cam.
Nhãn khoa: Điều trị các rối loạn ảnh hưởng đến tuần hoàn võng mạc và/hay mạch mạc.
Phụ khoa: Điều trị các rối loạn mao mạch tĩnh mạch và xuất huyết trong phụ khoa.
Dạng tiêm (Dicynone 250 mg/2 ml)
Nội khoa:
Xuất huyết do rối loạn chức năng của tính bền mao mạch.
Rong kinh không do nguyên nhân thực thể.
Trong phẫu thuật hay trong các chuyên khoa (tai mũi họng, nhãn khoa, phụ khoa):
Giảm mất máu trong phẫu thuật, nhất là trường hợp chảy máu từng đám do vỡ mao mạch, bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc có tác dụng chống đông máu.
Chú ý
Nếu bị sốt phải ngưng thuốc ngay.
Thuốc có chứa sulfite (chất bảo quản) có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các phản ứng kiểu phản vệ.
Có thai
Chỉ dùng thuốc khi có thai trong những trường hợp thật sự cần thiết.
Cho con bú
Không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Tác dụng phụ
Có thể gây sốt, nhức đầu, phát ban ở da và các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn hay tiêu chảy.
Liều lượng
Đường uống: 3 viên/ngày.
Đường tiêm:
Người lớn :
Cấp cứu: 2-3 ống, 3 lần/ngày.
Tiền phẫu: 1 giờ trước khi phẫu thuật 2 ống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Hậu phẫu: 1 ống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 2 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ em: Nửa liều người lớn.
Lưu ý: Dung dịch tiêm có thể dùng để uống – pha với một ít nước. Tại chỗ.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !