Homatropin, trên mắt, thuốc gây giãn đồng tử và làm liệt cơ thể mi nhanh hơn và ngắn hơn atropin. Do vậy, nó hay được dùng với mục đích này hơn atropin.
Tên quốc tế: Homatropine hydrobromide.
Loại thuốc: Thuốc nhỏ mắt, chống tiết acetylcholin; giãn đồng tử và liệt cơ thể mi.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nhỏ mắt dưới dạng muối hydrobromid 2% (1 ml, 5 ml); 5% (1 ml, 2 ml, 5 ml, 15 ml) có chứa chất bảo quản benzalkonium clorid.
Tác dụng
Homatropin, trên mắt, thuốc gây giãn đồng tử và làm liệt cơ thể mi nhanh hơn và ngắn hơn atropin. Do vậy, nó hay được dùng với mục đích này hơn atropin.
Chỉ định
Gây giãn đồng tử và liệt cơ thể mi để đo khúc xạ.
Ðiều trị viêm cấp màng bồ đào.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Thiết bị điều trị nhiệt
[GoldLife GL16] Máy vật lý trị liệu đa năng GoldLife GL-16 phiên bản mới
Chống chỉ định
Mẫn cảm với homatropin.
Glôcôm góc đóng, xuất huyết cấp.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi vì có thể liệt cơ thể mi, gây giảm thị lực.
Thận trọng
Người bệnh tăng huyết áp, có bệnh tim hoặc tăng nhãn áp.
Thận trọng với trẻ nhỏ và người cao tuổi do mẫn cảm cao với thuốc, dễ gây tác dụng không mong muốn toàn thân.
Dùng thận trọng trong bệnh tiết niệu tắc nghẽn, liệt ruột, viêm loét đại tràng, tình trạng tim mạch không ổn định trong xuất huyết cấp.
Dùng homatropin dài ngày có thể gây kích ứng tại chỗ.
Có thể nhìn mờ nhất thời khi nhỏ thuốc. Người bệnh không được lái xe hoặc điều khiển máy móc trừ phi mắt vẫn nhìn rõ.
Thời kỳ mang thai
An toàn sử dụng cho người mang thai chưa được xác định. Vì homatropin nhỏ mắt có thể hấp thụ toàn thân, nên chỉ có thể dùng được cho phụ nữ có thai sau khi cân nhắc lợi hại giữa mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
An toàn sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú chưa được xác định. Vì homatropin nhỏ mắt có thể được hấp thụ toàn thân, nên chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú khi thầy thuốc cân nhắc thấy cần thiết.
Tác dụng phụ
Hầu hết các phản ứng có hại là ở mắt, đặc biệt ở người bệnh glôcôm.
Thường gặp
Nhìn mờ, sợ ánh sáng, tăng nhãn áp.
Ðau nhức, kích ứng tại chỗ.
Sung huyết phổi.
Ít gặp
Phù.
Buồn ngủ.
Dịch rỉ, viêm da dạng eczema.
Viêm kết mạc nang.
Xử trí
Ấn ngón tay lên túi lệ trong 1 – 2 phút sau khi nhỏ thuốc để giảm nguy cơ hấp thu và phản ứng toàn thân.
Ngừng dùng thuốc, nếu có dấu hiệu mẫn cảm hoặc kích ứng dai dẳng hoặc tăng lên.
Liều lượng và cách dùng
Trẻ em
Gây giãn đồng tử và liệt cơ thể mi để đo khúc xạ mắt: Nhỏ 1 giọt dung dịch 2% ngay trước khi đo, nhỏ thêm sau khoảng 10 phút nếu cần. Viêm màng bồ đào: Nhỏ 1 giọt dung dịch 2%, 2 – 3 lần/ngày.
Người lớn
Giãn đồng tử và liệt cơ thể mi để đo khúc xạ: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch 2% hoặc 1 giọt dung dịch 5% trước khi đo; nhỏ lại sau 5 – 10 phút nếu cần.
Viêm màng bồ đào: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch 2% hoặc 5%; 2 – 3 lần/ngày hoặc cách 3 – 4 giờ/lần nếu cần.
Tương tác
Khi dùng thuốc nhỏ mắt homatropin với lượng có thể gây hấp thu toàn thân đáng kể thì có thể xảy ra các tương tác như sau: Tăng tác dụng chống tiết acetylcholin khi dùng đồng thời với các thuốc chống tiết acetylcholin hoặc thuốc có hoạt tính chống tiết acetylcholin; tăng khả năng gây độc và/hoặc tác dụng không mong muốn của các thuốc chống nhược cơ, kali citrat hoặc các chất bổ sung kali khi dùng cùng với các thuốc này, vì làm giảm bài tiết đường tiêu hóa do chống tiết acetylcholin gây ra; khi dùng cùng với các thuốc có tác dụng hệ thần kinh trung ương như thuốc chống nôn, phenothiazin, hoặc barbiturat có thể gây ra các triệu chứng như ưỡn cong người, co giật, hôn mê, triệu chứng ngoại tháp.
Dùng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt chống glôcôm và tiết acetylcholin tác dụng kéo dài như demecarium, echothiophat và ioflurophat, homatropin có thể làm giảm tác dụng chống glôcôm và tác dụng thu hẹp đồng tử của các thuốc này; homatropin cũng có thể làm giảm tác dụng chống điều tiết quy tụ khi dùng các thuốc này để điều trị lác mắt.
Dùng đồng thời với carbachol, physostigmin, hoặc pilocarpin, homatropin có thể làm giảm tác dụng chống glôcôm của các thuốc này. Tác dụng giãn đồng tử của homatropin cũng bị suy giảm, và có thể sử dụng tác dụng đối kháng này vào việc điều trị có lợi.
Bảo quản
Tránh ánh sáng, bảo quản ở 15 – 30oC.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Nhìn mờ, bí đái, nhịp tim nhanh.
Nếu uống nhầm homatropin, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4%.
Nếu có triệu chứng toàn thân tiêm tĩnh mạch 0,2 đến 1mg (0,2 mg cho trẻ em) physostigmin dưới dạng pha loãng có chứa 1mg trong 5 ml dung dịch natri clorid. Dung dịch phải tiêm chậm trong thời gian không dưới 2 phút. Liều có thể lặp lại 5 phút một lần, cho tới tổng liều là 2 mg cho trẻ em và 6mg cho người lớn trong từng 30 phút một.
Physostigmin chống chỉ định trong các phản ứng hạ huyết áp.
Nên theo dõi điện tâm đồ trong khi tiêm physostigmin.
Nếu kích thích, có thể kiểm soát bằng diazepam hoặc bacbiturat.
Có thể điều trị hỗ trợ dùng oxygen hoặc trợ hô hấp; nếu sốt cần đắp nước mát, đặc biệt đối với trẻ em; đặt ống thông nếu bí tiểu. Ðối với trẻ còn bé, cần phải giữ cho bề mặt cơ thể được ẩm.
Quy chế
Thuốc độc bảng A.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !