Tên chung quốc tế Ketorolac Mã ATC M01AB15, S01BC05 Loại thuốc Giảm đau, thuốc chống viêm không steroid Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén (ketorolac trometamol): 10 mg. Ống tiêm (ketorolac trometamol): 10 mg/ml, 15 mg/ml, 30 mg/ml. Dung dịch tra mắt (ketorolac tromethamin): 0,4%; 0,5%. Dược lý và cơ chế tác dụng Ketorolac […]
Chuyên mục: K
Tên chung quốc tế Ketoprofen Mã ATC M01AE03, M02AA10 Loại thuốc Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) Dạng thuốc và hàm lượng Nang 25 mg, 50 mg, 75 mg; Nang giải phóng kéo dài 100 mg, 150 mg và 200 mg; Viên nén 12,5 mg, 25 mg, 100 mg, 150 mg; Viên nén giải phóng […]
Tên chung quốc tế Ketoprofen Mã ATC M01AE03, M02AA10 Loại thuốc Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) Dạng thuốc và hàm lượng Nang 25 mg, 50 mg, 75 mg; Nang giải phóng kéo dài 100 mg, 150 mg và 200 mg; Viên nén 12,5 mg, 25 mg, 100 mg, 150 mg; Viên nén giải phóng […]
Cục Quản lý Dược đã có công văn tạm ngừng cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam thuốc có chứa hoạt chất ketoconazol dạng uống do thuốc gây độc cho gan (xem Thông tin quy chế). Các thông tin sau về ketoconazol dạng uống có tính chất tham khảo. Tên chung quốc tế […]
Tên chung quốc tế Ketamine Mã ATC N01AX03 Loại thuốc Thuốc mê Dạng thuốc và hàm lượng Ketamin tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp dưới dạng ketamin hydroclorid. Liều lượng được tính theo ketamin base. Lọ 20 ml (10 mg/ml), Lọ 10 ml (50 mg/ml, 100 mg/ml) 5 ml (100 mg/ml). Dược lý và cơ […]
Tên chung quốc tế Kanamycin Mã ATC A07AA08, J01GB04, S01AA24 Loại thuốc Kháng sinh nhóm aminoglycosid Dạng thuốc và hàm lượng Lọ thuốc tiêm kanamycin sulfat tương đương 500 mg hoặc 1 g kanamycin base. Nang kanamycin sulfat tương đương 500 mg kanamycin base. Dược lý và cơ chế tác dụng Kanamycin là một kháng […]
Có thể cần phải sử dụng ít hơn và ít hơn trước khi ngưng thuốc hoàn toàn. Bác sĩ cũng có thể kê toa một loại thuốc giữ để bắt đầu trong khi đang dừng Klonopin
Morphine có thể gây nghiện, ngay cả ở liều thông thường. Hãy dùng Kadian chính xác theo quy định của bác sĩ. Không bao giờ chia sẻ thuốc với người khác.
K Dur có gây tổn hại cho thai nhi hay không không được biết đến. Hãy cho bác sĩ biết nếu đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi sử dụng thuốc này
Không sử dụng Kadcyla nếu đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ biết nếu có thai trong khi điều trị. Sử dụng ngừa thai hiệu quả trong khi đang sử dụng thuốc.
Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh.
Bệnh cường giáp, kali iodid làm giảm nhanh các triệu chứng bằng cách ức chế giải phóng hormon giáp vào tuần hoàn. Tác dụng của kali iodid trên tuyến giáp bao gồm giảm phân bố mạch máu, làm chắc mô tuyến
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ.
Ketoconazol có thể gây độc cho gan vì thế không nên dùng cho những người đã bị bệnh gan. Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người cao tuổi, phụ nữ
Ketoprofen, dẫn chất của acid phenyl propionic, là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
Kenacort retard! Các corticoid tổng hợp, kể cả triamcinolone, chủ yếu được sử dụng dựa vào hoạt tính kháng viêm. Ở liều cao, chúng có tác động làm giảm đáp ứng miễn dịch.
- 1
- 2