fbpx
Máy Vật lý trị liệu Quân đội

Natamycin

Tên chung quốc tế

Natamycin

Mã ATC

A01AB10, A07AA03, D01AA02, G01AA02, S01AA10

Loại thuốc

Thuốc chống nấm (tại chỗ)

Dạng thuốc và hàm lượng

Hỗn dịch nhỏ mắt 5%;

Thuốc mỡ tra mắt 1%;

Kem bôi trên da 2%;

Viên ngậm 10 mg;

Viên nén 100 mg;

Viên đặt âm đạo 10 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Natamycin là kháng sinh chống nấm được tạo ra trong quá trình phát triển của Streptomyces natalensis. Natamycin có tác dụng chống nấm liên kết với các sterol ở màng tế bào nấm, làm biến đổi tính thấm và chức năng của màng, làm cho kali và các thành phần tế bào thiết yếu khác bị cạn kiệt. Cơ chế tác dụng này tương tự như cơ chế của amphotericin B và nystatin.

-9%
Bán chạy

Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng

[Wonder MF508N] Máy vật lý trị liệu Wonder MF5-08N (New)

Giá gốc là: 3.600.000₫.Giá hiện tại là: 3.290.000₫.
10.990.000
Mua
-6%

Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới

[MPT8-12] Máy vật lý trị liệu đa năng MPT8-12

Giá gốc là: 3.700.000₫.Giá hiện tại là: 3.490.000₫.
Mua
BH 20 năm
6.380.000
Mua

Phổ tác dụng: In vitro, ở nồng độ 1 – 25 microgam/ml thuốc có thể ức chế các chủng nấm Aspergillus, Candida, Cephalosporium, Curvularia, Fusarium, Penicillinum, Microsporum, Epidermophyton, Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Histoplasma capsulatum và Sporothrix schenckii. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) hầu hết các nấm nhạy cảm là 1 – 10 microgam/ml. Ngoài ra, natamycin còn có một vài tác dụng lên Trichomonas vaginalis. Thuốc không tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các virus.

Thuốc có tác dụng diệt nấm nhưng người bệnh vẫn có thể bị tái nhiễm nếu không giữ vệ sinh và tránh lây nhiễm từ nguồn có nấm (quần áo, khăn mặt, v.v…).

Dược động học

Thuốc hấp thu kém ở đường tiêu hóa, không hấp thu qua da lành hoặc qua niêm mạc khi dùng tại chỗ. Khi nhỏ vào mắt, thuốc có trong tổ chức đệm giác mạc với nồng độ có tác dụng điều trị, nhưng không vào được các dịch nhãn cầu và không hấp thu vào trong cơ thể.

Chỉ định

Điều trị tại chỗ:

Viêm bờ mi mắt, viêm kết mạc, viêm giác mạc do các chủng nấm nhạy cảm, bao gồm cả Fusarium solani.

Nhiễm nấm Candida ở da, niêm mạc miệng, âm đạo, ruột.

Nhiễm Trichomonas âm đạo (nhưng ít hiệu quả hơn uống metronidazol).

Chống chỉ định

Dị ứng với natamycin hoặc với bất kỳ một trong các thành phần của chế phẩm.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Để tránh bị bội nhiễm, không được dùng natamycin đồng thời với corticosteroid tại chỗ trong điều trị nhiễm nấm ở mắt.

Thận trọng

Độc tính của natamycin có vẻ thấp khi dùng tại chỗ. Do kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế khi dùng hỗn dịch natamycin nhỏ mắt nên cần giám sát người bệnh về phản ứng có hại ít nhất 2 lần mỗi tuần. Nếu có dấu hiệu nhiễm độc hoặc dị ứng, phải ngừng thuốc ngay.

Thời kỳ mang thai

Do còn ít kinh nghiệm khi sử dụng natamycin cho phụ nữ mang thai, nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc có thể dùng được cho phụ nữ cho con bú vì thuốc rất ít có khả năng vào sữa mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thuốc nhỏ mắt: Kích ứng mắt, mắt đỏ, sưng mi mắt. Kem bôi da: Viêm da tiếp xúc, kích ứng da.

Thuốc uống: Rối loạn tiêu hóa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng.

Liều lượng và cách dùng

Viêm bờ mi, viêm kết mạc do nấm nhạy cảm: Điều trị ban đầu, nhỏ 1 giọt hỗn dịch 5% hoặc bôi thuốc mỡ 1% vào túi kết mạc, 4 – 6 lần mỗi ngày.

Viêm giác mạc do nấm nhạy cảm: Điều trị ban đầu, nhỏ 1 giọt hỗn dịch 5% (hoặc bôi thuốc mỡ 1%) vào túi kết mạc mắt bị nhiễm, cứ 1 – 2 giờ/lần. Sau 3 – 4 ngày điều trị, thường có thể giảm số lần nhỏ thuốc 6 – 8 lần mỗi ngày; trong nhiều trường hợp, liều có thể giảm dần cách nhau 4 – 7 ngày/1 lần giảm. Nếu sau 7 – 10 ngày điều trị mà không có dấu hiệu cải thiện, cần thay đổi thuốc khác. Nếu có đáp ứng tốt, natamycin thường phải tiếp tục dùng trong 14 – 21 ngày, hoặc cho tới khi không còn dấu hiệu viêm giác mạc tiến triển nữa.

Nấm da và âm đạo nhiễm Candida Trichomonas: Dùng kem 2%. Nấm âm đạo: Dùng viên đặt âm đạo 10 mg.

Nhiễm nấm ở ruột, liều dùng có thể tới 400 mg/ngày chia làm nhiều liều nhỏ.

Nấm Candida ở miệng, dùng viên nén 10 mg để ngậm, 4 – 6 giờ 1 lần.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với corticosteroid tại chỗ, có nguy cơ thúc đẩy nhiễm khuẩn lan rộng.

Độ ổn định và bảo quản

Các dạng thuốc natamycin cần để trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 15 – 30 °C. Riêng thuốc mỡ, thuốc kem cần để ở nơi mát, dưới 25 °C. Dạng hỗn dịch và kem không được để đóng băng.

Quá liều và xử trí

Không có tài liệu. Tuy nhiên ít có khả năng quá liều vì thuốc chủ yếu được dùng tại chỗ và hấp thu kém ở đường tiêu hóa.

Thông tin quy chế

Natamycin có trong Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015.

Tên thương mại

Natacare; Natacina; Natamocin; Natasan.

Nguồn tham khảo

Bộ Y tế (2018), Dược thư Quốc gia Việt Nam 2018, NXB Y học

Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !

-9%
Bán chạy

Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng

[Wonder MF508N] Máy vật lý trị liệu Wonder MF5-08N (New)

Giá gốc là: 3.600.000₫.Giá hiện tại là: 3.290.000₫.
10.990.000
Mua
-6%

Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới

[MPT8-12] Máy vật lý trị liệu đa năng MPT8-12

Giá gốc là: 3.700.000₫.Giá hiện tại là: 3.490.000₫.
Mua
BH 20 năm
6.380.000
Mua
This entry was posted in N. Bookmark the permalink.
DMCA.com Protection Status