Uống thuốc không cần để ý đến bữa ăn, nhưng thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống sau bữa ăn nhiều chất béo
Nhà sản xuất
STADA-VN J.V.
Thành phần
Ribavirin.
Chỉ định/công dụng
Phối hợp interferon alpha-2b/peginterferon alpha-2b điều trị (1) nhiễm virus viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị với interferon hoặc tái phát sau điều trị interferon alpha-2b, (2) viêm gan C đồng nhiễm HIV. Một số sốt xuất huyết do virus bao gồm sốt Lassa; sốt xuất huyết kèm h/c thận, h/c phổi (do nhiễm Hantavirus); sốt xuất huyết vùng Crimean-Congo.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Viêm gan C mạn tính [phối hợp interferon (tiêm 3-5 triệu IU x 3 lần/tuần) hoặc peginterferon (tiêm 1.5 microgam/kg/1 lần/tuần)]; người lớn: 800 mg/ngày chia 2 lần, có thể chỉnh liều theo cân nặng (tới 1200 mg/ngày với người >85kg); trẻ em >3t.: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Thời gian điều trị (1)viêm gan C: tùy thuộc kiểu gien của virus (1&4: 48 tuần, 2&3: 24 tuần, 5&6: chưa có kinh nghiệm) và trước đó người bệnh đã/chưa điều trị với interferon, (2)đồng nhiễm HIV: 48 tuần, (3)đã điều trị với interferon bị tái phát: điều trị tiếp phối hợp với ribavirin trong 24 tuần; (4)đến tuần 24: nếu không có đáp ứng, nên ngừng thuốc. Sốt xuất huyết: dự phòng ở người lớn có nguy cơ phơi nhiễm cao: 500-600 mg/lần, mỗi 6 giờ, trong 7-10 ngày; trẻ em 6-9t.: 400 mg/lần, mỗi 6 giờ, trong 7-10 ngày.
Cách dùng
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Uống thuốc không cần để ý đến bữa ăn, nhưng thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống sau bữa ăn nhiều chất béo.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Phụ nữ mang thai, có ý định mang thai và cả người có quan hệ tình dục. Phụ nữ cho con bú. Thiếu máu cơ tim, bệnh tim nặng, bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong vòng 6 tháng. Bệnh thận nặng, bao gồm suy thận mạn, Clcr < 50mL/phút, đang lọc máu. Thiếu máu, bệnh về Hb như thiếu máu hồng cầu liềm, thiếu máu Địa Trung Hải (Thalassemi). Dùng đồng thời peginterferon alpha/interferonalpha (cho bệnh nhân rối loạn tâm thần, viêm gan tự miễn, suy gan nặng, xơ gan mất bù, xơ gan có nhiễm HCV mạn tính, xơ gan mất bù đồng nhiễm HIV trước và trong khi điều trị), didanosin.
Thận trọng
Người < 18t.; có bệnh sử rối loạn tâm thần, trầm cảm; vẫn tiếp tục tiêm ma túy; nghiện rượu nặng. Theo dõi và xét nghiệm máu trước khi dùng thuốc; tuần điều trị thứ 2, thứ 4 và định kỳ sau đó tùy tình trạng lâm sàng. Tránh lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Đau đầu, mệt mỏi, run, sốt, triệu chứng giả cúm, nhược cơ, giảm cân; giảm Hb, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, sưng hạch; buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, nôn, khô miệng, táo bón, trướng bụng, chảy máu lợi, viêm loét miệng, viêm tụy; nhịp tim nhanh, tăng/hạ HA; đau cơ, đau khớp, đau cơ vân; loạn cảm, cơn bốc hỏa, lú lẫn, tăng cảm giác, chóng mặt; trầm cảm, dễ bị kích thích, mất ngủ, lo âu, giảm tập trung, dễ cảm xúc; rụng tóc, ngứa, da khô, nổi mẩn, nổi ban, tăng tiết mồ hôi; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, ho, khó thở, đau ngực; rối loạn vị giác và thị giác, ù tai, giảm thính lực; rối loạn kinh nguyệt, thiểu/cường năng tuyến giáp, giảm ham muốn tình dục; đãng trí, nhiễm nấm, nhiễm virus khác.
Tương tác
Didanosin. Antacid chứa magnesi, nhôm và simethicon: giảm diện tích dưới đường cong của ribavirin. Chất ức chế phiên mã ngược nucleosid như stavudin, zidovudin, lamivudin: có thể tăng nguy cơ phản ứng bất lợi liên quan rối loạn ty thể như suy gan có thể tử vong, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm tụy, nhiễm độc acid lactic. Ribavirin có thể gây tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính của interferon (thận trọng phối hợp).
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.
Phân loại MIMS
Thuốc kháng virus [Antivirals]
Trình bày/đóng gói
Ribastad 200; Viên nén bao phim 200 mg; 2 × 7’s; 4 × 7’s.
Ribastad 500; Viên nén bao phim 500 mg; 2 × 7’s; 4 × 7’s.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !