Thận trọng với bệnh nhân dinh dưỡng kém, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch, người già, suy kiệt. Phải theo dõi tình trạng huyết học ở những bệnh nhân này
Thành phần
Cefotiam.
Chỉ định
Vết thương trước phẫu thuật, áp xe dưới da, đinh nhọt, nhiễm khuẩn vết bỏng.
Viêm xương tủy, viêm khớp sinh mủ.
Viêm amiđan, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi.
Viêm túi mật, viêm đường mật.
Viêm thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt.
Viêm màng não.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Viêm phúc mạc.
Nhiễm khuẩn bên trong tử cung.
Viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn huyết.
Liều dùng
Người lớn: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, liều 0,5 – 2 g/ngày, chia làm 2 – 4 lần cách nhau mỗi 6 – 12 giờ.
Nhiễm khuẩn huyết: có thể tăng lên 4 g/ngày, tiêm tĩnh mạch.
Trẻ em: tiêm tĩnh mạch, liều 40 – 80 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần cách nhau mỗi 6 – 8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn máu, viêm màng não): có thể tăng lên 160 mg/kg/ngày.
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Quá mẫn với các chất gây mê, gây tê tại chỗ nhóm anilid như lidocain.
Không sử dụng tiêm bắp đối với trẻ em.
Thận trọng
Đã có phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin.
Bản thân bệnh nhân hoặc gia đình có cơ địa dị ứng.
Suy thận nặng.
Bệnh nhân dinh dưỡng kém, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch, người già, suy kiệt. Phải theo dõi tình trạng huyết học ở những bệnh nhân này (do triệu chứng thiếu vitamin K có thể xảy ra, gây hiện tượng máu khó đông).
Có thai/cho con bú.
Phản ứng phụ
Đôi khi: hoa mắt, đau đầu, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, viêm miệng, bội nhiễm nấm.
Hiếm khi: sốc, quá mẫn, hội chứng Stevens – Johnson, tăng men gan, thay đổi huyết học, suy thận, viêm kết tràng giả mạc, thiếu hụt vitamin (vitamin K, vitamin B), buồn nôn, nôn.
Tương tác thuốc
Nguy cơ suy thận có thể tăng khi sử dụng đồng thời cefotiam với các kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như furosemid.
Trình bày và đóng gói
Bột pha tiêm 1 g: hộp 1 lọ, hộp 10 lọ.
Nhà sản xuất
Pymepharco.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !