Không nên sử dụng với bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose hoặc cho con bú trừ khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ
Nhà sản xuất
Korea United Pharm.
Thành phần
Zytovyrin
Mỗi viên: Ezetimib 10 mg.
Zytovyrin S
Mỗi viên: Ezetimib 10 mg, simvastatin 20 mg.
Chỉ định/công dụng
Zytovyrin/Zytovyrin S (cùng chế độ ăn kiêng): tăng cholesterol máu nguyên phát dị hợp tử có/không có tính chất gia đình hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp. Zytovyrin: tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình trên bệnh nhân người lớn (kết hợp statin, bổ trợ cho các điều trị giảm lipid máu khác như lọc bỏ LDL); rối loạn lipid huyết hỗn hợp (kết hợp fenofibrat); tăng sitosterol máu đồng hợp tử gia đình (phytosterol máu), cùng chế độ ăn kiêng.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Zytovyrin: 1 viên/ngày, uống cùng hoặc không cùng thức ăn; trẻ em < 10t.: không nên dùng. Zytovyrin S: 1 viên/ngày, uống 1 lần vào buổi tối; sau 2 tuần, nếu cần, tăng liều từng đợt cách nhau ít nhất 4 tuần và theo dõi phản ứng có hại (đặc biệt với hệ cơ); khi phối hợp amiodaron: không nên quá 20 mg simvastatin/ngày; bệnh nhân suy thận nặng: chỉ dùng (và theo dõi) nếu dung nạp simvastatin ở liều ≥ 5mg, đang dùng amiodaron/amlodipin: không nên quá 1 viên/ngày; trẻ em: không dùng.
Cách dùng
Nên uống trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ khi dùng kết hợp thuốc hấp phụ acid mật. Bệnh nhân suy gan trung bình/ nặng (Child-Pugh 7-9/ >9): không nên dùng.
Chống chỉ định
Zytovyrin/Zytovyrin S: Mẫn cảm với thành phần thuốc; kết hợp statin ở bệnh nhân có bệnh gan hoạt tính hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân, có thai, cho con bú.
Zytovyrin S: Kết hợp với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol), verapamil, diltiazem, dronedaron; bệnh cơ thứ phát do dùng thuốc hạ lipid khác.
Thận trọng
Zytovyrin+statin/Zytovyrin S: Đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị, ngừng dùng ngay nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý cơ.
Zytovyrin: Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose hoặc cho con bú (trừ khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ): không nên sử dụng; không dùng kết hợp fibrat (trừ fenofibrat, nếu nghi ngờ bệnh sỏi mật khi dùng kết hợp: kiểm tra túi mật và cân nhắc thuốc hạ lipid khác).
Zytovyrin S: Nếu CK > 5 lần ULN, không nên bắt đầu điều trị trong các trường hợp suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin/fibrat, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, > 70 tuổi. có yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc, một số bệnh nhân đặc biệt; tăng nguy cơ bệnh lý cơ ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi., nữ, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, suy thận; ngừng dùng vài ngày trước khi phẫu thuật lớn có chuẩn bị và khi phẫu thuật hoặc thăm khám y khoa lớn. Lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Zytovyrin: Viêm đường hô hấp trên, tiêu chảy, đau khớp, viêm xoang, đau tứ chi. Zytovyrin+statin: Đau đầu, mệt mỏi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, tăng ALT, tăng AST, đau cơ. Zytovyrin+fenofibrat: Đau bụng. Zytovyrin S: Thường gặp, tăng ALT và/hoặc AST, tăng CK máu (không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc); đau cơ, đau khớp.
Tương tác
Zytovyrin/Zytovyrin S: Cholestyramin: giảm AUC của ezetimib.
Zytovyrin: Cyclosporin (mức độ tương tác tăng ở bệnh nhân suy thận nặng): khả năng tăng Cmax ezetimib huyết tương và AUC, tăng AUC cyclosporin; warfarin, fluindion: tăng INR.
Zytovyrin S: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, acid fusidic: có thể tăng nguy cơ bệnh lý cơ; verapamil, diltiazem, amlodipin: tăng nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân; coumarin: tăng nhẹ tác dụng chống đông; colchicin, niacin >1g/ngày: tăng nguy cơ tổn thương cơ; nước bưởi ép: tránh dùng > 1 lít/ngày.
Phân loại
Thuốc trị rối loạn lipid máu.
Trình bày/đóng gói
Zytovyrin S; Viên nén: 3 × 10’s.
Zytovyrin; Viên nén 10 mg: 3 × 10’s.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !